top of page

* THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa
– Colchicin …………………………………..…………….………….……..……………1 mg
– Tá dược: Lactose, Avicel, Povidon, Màu Sunset yellow, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat.
* DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
* QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

* CHỈ ĐỊNH:
– Đợt cấp của bệnh gút: Colchicin cần uống sớm trong vòng vài giờ đầu, nếu uống muộn sau 24 giờ bị bệnh, kết quả kém hơn.
– Phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút: Colchicin cần phối hợp với allopurinol hoặc một thuốc acid uric – niệu (như probenecid, sulfinpyrazol) để làm giảm nồng độ urat trong huyết thanh. Liều dự phòng colchicin phải cho trước khi bắt đầu cho allopurinol hoặc liệu pháp acid uric – niệu vì nồng độ urat huyết thanh thay đổi đột ngột có thể thúc đẩy đợt gút cấp. Sau khi nồng độ urat huyết tương đã giảm tới mức mong muốn và không xảy ra đợt gút cấp nào trong vòng 3 – 6 tháng, có thể ngừng colchicin và có thể tiếp tục điều trị đơn độc thuốc làm giảm urat. Colchicin thường phối hợp với probenecid để điều trị dự phòng gút mạn tính.
– Sốt Địa trung hải có tính chất gia đình (sốt chu kỳ) và nhiễm dạng tinh bột (Amyloidosis).
– Viêm khớp trong sarcoidose, viêm khớp kèm theo nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp có calci hóa.
– Điều trị xơ hóa đường mật nguyên phát, xơ gan.
* LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Dùng uống
– Đợt gút cấp: Liều ban đầu là 0,5 – 1,2 mg, sau đó cứ cách 1 giờ uống 0,5 – 0,6 mg hoặc cứ cách 2 giờ uống 1 – 1,2 mg cho đến khi hết đau hoặc bị nôn hay tiêu chảy. Tổng liều trung bình trong một đợt điều trị là 4 – 6 mg. Đau và sưng khớp thường giảm sau 12 giờ và thường hết hẳn sau khi dùng thuốc 48 – 72 giờ. Nếu uống lại thì đợt uống mới phải cách lần uống cũ 3 ngày vì colchicin có thể gây độc do thuốc có thể bị tích tụ.
– Dự phòng viêm khớp gút tái phát (bệnh nhân có 1 hoặc vài đợt cấp mỗi năm): Liều thường dùng 0,6 mg/ngày, 3 – 4 lần mỗi tuần. Dự phòng cho người bị gút phải phẫu thuật (ngay cả tiểu phẫu): 0,6 mg/lần, 3 lần mỗi ngày trong 3 ngày trước và 3 ngày sau phẫu thuật.
– Bệnh sốt chu kỳ (sốt Địa trung hải có tính chất gia đình). Dự phòng lâu dài: 1 – 2 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ. Nếu có rối loạn tiêu hoá, giảm liều xuống 0,6 mg/ngày. Ở trẻ em, độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Colchicin được dùng để dự phòng lâu dài: 0,5 mg/ngày cho trẻ < 5 tuổi; 1 mg/ngày cho trẻ 5 – 10 tuổi; 1,5 mg/ngày cho trẻ > 10 tuổi.
– Điều trị xơ hóa đường mật nguyên phát: 0,5 mg x 2 lần/ngày, lặp lại nhiều ngày.
– Điều trị xơ gan: Mỗi tuần uống 5 ngày, mỗi ngày 1 mg.
* Liều ở người suy thận và suy gan:

Vì thanh thải colchicin bị giảm và thời gian bán thải tăng ở người suy thận, khuyến cáo phải thận trọng khi dùng thuốc ở người có biểu hiện sớm tổn thương thận. Đối với người có thanh thải creatinin vượt quá 50 ml/phút, có thể uống 0,6 mg/lần, 2 lần mỗi ngày. Nếu thanh thải creatinin 35 – 50 ml/phút, có thể uống 0,6 mg/ngày. Nếu thanh thải creatinin 10 – 34 ml/phút, có thể uống 0,6 mg cách 2 – 3 ngày 1 lần. Phải tránh dùng thuốc khi thanh thải creatinin < 10 ml/phút. Colchicin thường không được dùng cho người bệnh làm thẩm phân máu.
* CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Mẫn cảm với colchicin.
– Suy thận, suy gan nặng.
– Bệnh đường tiêu hóa nặng.
– Bệnh tim nặng hoặc loạn đông máu.
– Phụ nữ có thai; glocom góc hẹp; bí tiểu.
* THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
– Khi dùng để điều trị đợt gút cấp: Phải thận trọng ở người suy thận hoặc suy gan.
– Thận trọng với người mắc bệnh tim, bệnh gan, thận hay bệnh tiêu hóa. Bệnh nhân cao tuổi bị suy nhược dễ bị ngộ độc do tích tụ thuốc.

Colchicin - 1mg

₫10Price
Quantity

    Liên hệ: 089 808 5586

    Thời gian: 7am - 10pm  

    • Twitter Basic Black
    • Facebook Basic Black
    • Black Google+ Icon

    © 2023 by PURE. Proudly created with Wix.com

    bottom of page