CHỈ ĐỊNH
Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn:
- Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định ở người có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các quinolon khác và/ hoặc các thành phần khác có trong chế phẩm. Các thuốc diệt khuẩn fluoroquinolon như ciprofloxacin, ofloxacin có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực trên động vật thực nghiệm. Vì vậy không nên dùng ofloxacin cho trẻ dưới 15 tuổi, người mang thai và cho con bú.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Thuốc uống
Người lớn
- Viêm phế quản đợt bệnh nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi: Uống 400mg, 12 giờ / lần, trong 10 ngày.
- Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): uống 300mg, 12 giờ / lần, trong 7 ngày.
- Lậu không biến chứng: Uống 400mg, 1 liều duy nhất.
- Viêm tuyến tiền liệt: uống 300mg, 12 giờ / lần, trong 6 tuần.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống 400mg, 12 giờ / lần, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:Viêm bàng quang do E. coli hoặc K. pneumoniae: uống 200mg, 12 giờ / lần, trong 3 ngày.Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: Uống 200mg, 12 giờ / lần, trong 7 ngày.Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Uống 200mg, 12 giờ/ lần, trong 10 ngày.
- Suy chức năng thận:Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút: Liều không thay đổi, 12 giờ/ lần.Ðộ thanh thải creatinin: 10 - 50 ml/phút: Liều không đổi, 24 giờ/ lần.Ðộ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Uống nửa liều, 24 giờ/ lần.
Trẻ em tới 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng.
Tiêm truyền tĩnh mạch
Truyền trong 60 phút, 12 giờ một lần. Liều lượng giống như thuốc uống. Liều tối đa mỗi ngày là 600mg, trường hợp bệnh rất nặng hoặc người bệnh béo phì có thể tới 800 mg/ ngày.
Thuốc nhỏ mắt
Nhỏ 1 giọt vào mỗi mắt, 2 - 4 giờ một lần, trong 2 ngày. Sau đó nhỏ ngày 4 lần, mỗi lần 1 giọt, trong 5 ngày. Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 1 tuổi.
TÁC DỤNG PHỤ
Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, nôn, đau bụng hoặc chuột rút, thay đổi vị giác, ăn mất ngon, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi quá mức, đau, sưng hay ngứa âm đạo, nhầm lẫn, ảo giác, hay gặp ác mộng, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, trầm cảm, có ý nghĩ tự hủy hoại, lo lắng, có cảm giác người khác muốn làm hại mình, bồn chồn, thay đổi thị lực, phát ban, nổi mề đay, ngứa, bong tróc hoặc phồng rộp da, sốt. Sưng mắt, mặt, miệng, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, nhịp tim nhanh, ngất xỉu, mất ý thức, vàng da hoặc mắt, nước tiểu đậm màu, giảm tiểu tiện, co giật, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, đau khớp hoặc cơ bắp. Ofloxacin có thể gây ra các vấn đề với xương, khớp và các mô xung quanh các khớp ở trẻ em.