Thành phần:
-Kẽm Gluconat………………………………..70 mg
(Tương đương 10 mg kẽm nguyên chất )
Tá dược: Glucose khan, Lactose, PVP K30,Strawberry aldehyde, Aerosil, Ethanol 95% vừa đủ 1 gói cốm.
Dạng bào chế: Thuốc cốm uống.
Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói x 3 g/gói.
Dược lực học:
-Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzyme quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidaseA và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase, và nhiều enzym khác. Kẽmcần cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid. Giữ cho sự vẹn toàn của cácmô.
Dược động học:
-Kẽm hấp thụ không đầy đủ qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị giảm khi có sự hiệndiện của một số chất thuộc nhóm phytates có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo. Sựhấp thu của Kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphate,calci, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid và các chấttạo phức chelat. Sinh khả dụng của Kẽm đạt từ 20% đến 30%.
-Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy ở trong cơ,xương, da, mắt và tuyến tiền liệt.
-Kẽm chủ yếu được đào thải qua đường ruột, 90% đào thải qua phân, một lượng nhỏđược đào thải qua ống thận và bài tiết qua mồ hôi.
Chỉ định:
* Bổ sung Kẽm vàochế độ ăn trong các trường hợp:
-Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
-Phụ nữ mang thai và bè mẹ cho con bú.
-Chế độ ăn thiếu căn bằng hoặc kiêng ăn.
-Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
-Tiêu chảy cấp và mãn tính.
* Điều trị thiếu Kẽm:
- Thiếu kẽm nhẹ vàvừa trong các trường hợp:
+ Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.
+ Rối loạn đường tiêu hóa.
+ Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm,suy nhược, nhức đầu.
+ Nhiễm trùng tái diễn ở đường hôhấp, đường tiêu hóa, da.
+ Khô da vết thương chậm lành ( bỏng,lở loét do nằm lâu ).
+ Khô mắt, loét giác mạc, quánggà.
- Thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổnthương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hói, loạn dưỡngmóng ( móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc ), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên ( hậumôn, âm hộ cùng với tiêu chảy ).
Liều lượng và cáchdùng:
- Liều bổ sung dinhdưỡng:
+ Trẻ em 6 – 12 tháng ½ gói/ngày.
+ Trẻ em 1 – 3 tuổi ½ đến 1gói/ngày.
+ Trẻ em 3 – 10 tuổi 1 gói/ngày.
+ Trẻ em > 10 tuổi ngày 2 – 3 lần,mỗi lần 1 gói.
- Liều điều trị:
Theohướng dẫn của Bác sỹ:
+ Nên giảm khi triệu chứng lâm sangđã được cải thiện.
+ Việc dùng thuốc nên chia liềuthành 1 – 2 lần/ngày, uống với nhiều nước sau bữa ăn.
Cóthể hòa tan cốm ZINC-KID INMED trong nước đun sôi để nguội.
Chốngchỉ định: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng:
-Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng và nôn ói cấp tính.
-Nên uống cách xa các thuốc có chứa calci, sắt, đồng khoảng 2 – 3 giờ để ngăn ngừatương tác có thể làm giảm hấp thụ kẽm.
Tương tác thuốc:
-Bổ sung kẽm làm giảm hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh tetracycline và nhómquinolon.
-Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm, mặc dù sự tác động chỉ xuất hiện ở tỷ lệ sắt rấtcao so với kẽm.
Tác dụng không mongmuốn:
-Tác dụng thường gặp nhất của muối kẽm dùng theo đường uống bao gồm đau bụng,khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày.
-Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn đến thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạchcầu. Nên theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu của thiếu hụt đồng.
* Chú ý: “ Thông báo cho Bác sỹ các tác dụngkhông mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.”
Quá liều và xử trí:
-Dùng liều quá cao ( trên 15 gói/ngày ) có thể gây ức chế miễn dịch, thay vìkích thích miễn dịch.
-Quá liều kẽm gây nên sự ăn mòn, do sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày,gây buồn nôn, nôn nghiêm trọng, mất nước.
top of page
₫12Price
bottom of page